So sánh kém trong tiếng Anh: Cấu trúc ngữ pháp quan trọng dành cho người mới bắt đầu

Các bạn hẳn đã không còn xa lạ với cấu trúc so sánh hơn, so sánh nhất – là hai kiểu so sánh được nhắc đến nhiều trong quá trình học tiếng Anh. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn có một kiểu so sánh nữa cũng quan trọng không kém, đó là so sánh kém.

Vậy so sánh kém là gì? Tại sao nói so sánh kém là điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng? Hãy cùng FLYER tìm hiểu cấu trúc và nguyên tắc sử dụng câu so sánh kém trong bài viết này nhé!

FLYER so sánh kém trong tiếng Anh
So sánh kém hơn và kém nhất

1. So sánh kém là gì?

So sánh kém có 2 loại là so sánh kém hơn và kém nhất. Đây là các biến thể ngược của so sánh hơn và so sánh hơn nhất mà ta đã biết.

  • Khi so sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với sự vật sự vật hiện tượng khác về điểm nào kém hơn, theo chiều hướng đi xuống, ta dùng So sánh kém hơn.
  • Để so sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc kém nhất theo chiều hướng đi xuống trong 1 nhóm sự vật sự vật hiện tượng đó, ta dùng so sánh kém nhất.

2. Cấu trúc so sánh kém trong tiếng Anh

Như các bạn đã biết, trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ, ta sẽ thêm đuôi -er, -est (đối với tính từ ngắn) hoặc more, the most (đối với tính từ dài). Vậy với cấu trúc so sánh kém hơn và kém nhất thì ta dùng cấu trúc gì nhỉ? Chúng mình cùng nhau tìm hiểu nhé. 

2.1. So sánh kém hơn

2.1.1 Sử dụng not as … as … hoặc not so … as …

FLYER so sánh kém hơn trong tiếng Anh
Cấu trúc not as … as

Cấu trúc:

S + V + not as/so + Adj + as + than + N/P

Ví dụ:

  • This dress is not as/so new as that one. (Cái váy này không mới bằng cái váy kia.)
  • This math problem isn’t as difficult as that one. (Bài toán này không khó bằng bài toán kia)

2.1.2 Sử dụng less … than …

Cấu trúc:

S + V + Less + Adj + than + N/P

Ví dụ:

  • This car is less expensive than your car. (Chiếc xe này không đắt bằng xe của bạn.)
  • This mango is less sour than that one. (Quả xoài này không chua bằng quả xoài kia)

Lưu ý: Để chỉ so sánh kém, less thường được sử dụng thường xuyên hơn với tính từ dài. Less + tính từ ngắn mặc dù đúng về mặt ngữ pháp, nhưng ít thông dụng hơn khi sử dụng trong các ngữ cảnh thường ngày.

2.1.3 Sử dụng các tính từ trái nghĩa để thể hiện so sánh theo chiều ngược lại

Cấu trúc:

S + V + Tính từ trái nghĩa -“er” + than + N/P

FLYER so sánh kém hơn trong tiếng Anh
Sử dụng tính từ trái nghĩa

Một số cặp tính từ trái nghĩa phổ biến:

Tính từTính từ trái nghĩa
bad /bæd/: xấugood /gʊd/: tốt
big /bɪg/: tosmall /smɔːl/: nhỏ
dark /dɑːk/: tối tămlight /laɪt/: sáng sủa
far /fɑː/: xanear /nɪə/: gần
fast /fɑːst/: nhanhslow /sləʊ/: chậm
high /haɪ/: caolow /ləʊ/: thấp
hot /hɒt /: nóngcold /kəʊld/: lạnh
long /lɒŋ/: dàishort /ʃɔːt/: ngắn
new /njuː/: mớiold /əʊld/: cũ
rich /rɪʧ/: giàupoor /pʊə/: nghèo
right /raɪt/: đúngwrong /rɒŋ/: sai
soft /sɒft/: mềmhard /hɑːd/: cứng
sour /ˈsaʊə/: chuasweet /swiːt /: ngọt
strong /strɒŋ/: khỏeweak /wiːk/: yếu
tame /teɪm/: thuần dưỡngwild /waɪld/: hoang dã
thin /θɪn/: gầyfat /fæt/: béo
thin /θɪn/: mỏngthick /θɪk/: dày
tight /taɪt/: chặtloose /luːs/: lỏng
wet /wɛt/: ướtdry /draɪ/: khô
young /jʌŋ/: trẻold /əʊld/: già
Một số cặp tính từ trái nghĩa phổ biến

Ví dụ câu so sánh dùng tính từ ngắn trái nghĩa:

  • This dress is older than that one. (Cái váy này cũ hơn cái váy kia.)

Trong câu này, “old” là tính từ trái nghĩa của “new”. Dùng tính từ trái nghĩa để thể hiện so sánh kém hơn và câu này có ý nghĩa tương tự như câu “This dress is not as new as that one.”

2.2. So sánh kém nhất

FLYER so sánh kém nhất trong tiếng Anh
So sánh kém nhất

Tính từ ngắn:

Khi so sánh kém nhất với tính từ ngắn, chúng ta dùng cấu trúc:

S + V + Adj/Adv -“est”

Ví dụ: 

  • This house is the cheapest. (Đây là căn nhà rẻ nhất.)

Tính từ dài:

Trong so sánh kém nhất, khi dùng với tính từ dài ta có cấu trúc:

S + V + the least + Adj/Adv

Ví dụ:

  • This house is the least suitable house for you. (Đây là căn nhà ít phù hợp nhất cho bạn.)

Bài viết tham khảo: Vị trí của tính từ trong tiếng Anh: mẹo giúp bé ghi nhớ dễ dàng trong 2 phút

3. Nguyên tắc khi sử dụng câu so sánh kém

3.1. Cách thêm đuôi -er, -est với các tính từ ngắn

FLYER so sánh kém trong tiếng Anh
Cách thêm đuôi -er, -est với các tính từ ngắn

Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng có kết thúc là -y, -le,-ow, -er, -et ở âm tiết thứ hai.

Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh, ta sẽ thêm vào phía sau tính từ ngắn đuôi “-er”, “-est”

Ví dụ:

  • short – shorter – shortest (ngắn – ngắn hơn – ngắn nhất)
  • small – smaller – smallest (nhỏ – nhỏ hơn – nhỏ nhất)

Chỉ cần thêm đuôi “-st” vào phía sau các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là “-e” khi thành lập tính từ so sánh kém hơn hoặc kém nhất.

Ví dụ:

  • rare – rarer – rarest (hiếm – hiếm hơn – hiếm nhất)
  • nice – nicer – nicest (tốt – tốt hơn – tốt nhất)

Với các tính từ ngắn có kết thúc là 1 nguyên âm + 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh hơn hoặc nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “-est” vào phía sau. 

FLYER so sánh kém nhất trong tiếng Anh

  • hot – hotter – hottest (nóng – nóng hơn – nóng nhất)
  • big – bigger – biggest (lớn – lớn hơn – lớn nhất)

Với các tính từ ngắn gồm 2 âm tiết và đuôi kết thúc bằng “-y”, ta sẽ bỏ “-y” và thêm “-iest” vào phía sau khi thành lập tính từ so sánh nhất

Ví dụ:

  • hungry – hungrier – hungriest (đói – đói hơn – đói nhất)
  • Easy – easier – the easiest (dễ – dễ hơn – dễ nhất)

3.2. Sử dụng so sánh kém đối với tính từ dài 

Tính từ dài là tất cả các tính từ có 3 âm tiết trở lên hoặc tính từ gồm 2 âm tiết và không kết thúc bằng đuôi “-y”.

Để chuyển một tính từ dài sang dạng so sánh kém hơn, chỉ cần thêm từ “less” vào trước tính từ dài đó.

câu so sánh kém với tính từ dài
So sánh kém với tính từ dài

Ví dụ:

  • Mary’s dress is less beautiful than your dress. (Váy của Mary không đẹp bằng váy của bạn.)

Để chuyển một tính từ dài sang dạng so sánh kém nhất, chỉ cần thêm cụm từ “the least” vào trước tính từ dài đó.

Ví dụ:

  • Mary’s dress is the least beautiful dress. (Váy của Mary là chiếc váy ít đẹp nhất.)

4. Bài tập về so sánh kém trong tiếng Anh

Bài 1: Sử dụng hình thức so sánh vừa học để chia từ trong ngoặc cho phù hợp:

1. Many people think that humans are (intelligent) than robots.

2. The price in countries is (cheap) than that in cities.

3. Vietnam is far (small) than Canada.

4. My garden is (colorful) than this park.

5. John is (noise) as me.

6. Science classes are (interesting) than art-related subjects.

7. My current apartment is (comfortable) than Mike's.

8. The weather this autumn is (nice) as last autumn.

9. Products in this store are (natural) than these in the near one.

10. A holiday by the sea is (memorable) than a holiday by the mountains.

Bài 2: Sắp xếp các từ sau thành câu đúng:

1. than / Andy / younger sister / shorter / is / than / her.

2. less / speaks / her friend / fluently / She / Japanese / than

3. I used to / visits / less / Andy / than / his family / frequently

4. mine / is / not as / Jenny’s phone / expensive / as

5. carefully / My brother / than / less / my father /drives

5. Tổng kết

Qua bài viết này, hy vọng các bạn đã hiểu hơn về các cấu trúc của so sánh kém hơn và so sánh kém nhất, cũng như nguyên tắc khi sử dụng các cấu trúc này. Các bạn hãy đọc và làm bài tập nhiều hơn để nâng cao trình độ ngữ pháp tiếng Anh của mình nhé.

Mời phụ huynh cùng các bạn ghé thăm phòng luyện thi ảo FLYER tích hợp với mô hình game trực tuyến cùng với khối lượng lớn đề thi Cambridge, TOEFL, IOE v..v được biên soạn và cập nhật liên tục, giúp khơi gợi cảm hứng ôn luyện tiếng Anh cho các bạn.

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
app phụ huynh
Nga Lương
Nga Lương
"A journey is best measured in memories rather than miles."

Related Posts