12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1 con cần nắm vững trước khi thi

Cấu trúc đề của bài thi TOEFL Primary Step 1 chủ yếu là dạng câu hỏi trắc nghiệm, chọn đáp án, do vậy các nội dung về ngữ pháp thường không được chú ý nhiều trong quá trình ôn tập. Tuy nhiên, việc nắm vững ngữ pháp sẽ giúp việc đọc hiểu, xác định câu trả lời đúng cho câu hỏi dễ dàng và chính xác hơn. 

FLYER tổng hợp 12 chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất dành cho các bạn học sinh ôn tập và luyện tập cho bài thi TOEFL Primary Step 1. 

1. Danh từ số ít

  • Danh từ là tên của người, địa điểm hoặc sự vật.
  • Số ít là khi chỉ có 1. Sử dụng a/an cho danh từ số ít.
  • Sử dụng “a” nếu danh từ số ít có phát âm bắt đầu bằng một phụ âm. (Ví dụ: a table, a pen, a doctor …). Các phụ âm: Bb, Cc, Dd, Ff, Gg, Hh, Jj, Kk, Ll, Mm, Nn, Pp, Qq, Rr, Ss, Tt, Vv, Ww, Xx, Yy và Zz
  • Sử dụng “an” nếu danh từ số ít có phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm. (Ví dụ: an orange, an eye, an elephant …). Các nguyên âm: Aa, Ee, Ii, Oo và Uu
12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1 - Danh từ số ít
12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1 – Danh từ số ít

2. Danh từ số nhiều

  • Danh từ số nhiều khi có nhiều hơn 1.
  • Đối với danh từ số nhiều thông thường, chúng ta thêm -s, -es, -yes, hoặc -ies vào danh từ số ít.

Quy tắc đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều như sau:

Sau hầu hết các phụ âm-> Thêm “s”.

Ví dụ: a book -> books
Sau các từ kết thức bằng -s, -ss, -sh, -ch, -x-> Thêm “es”.

Ví dụ: a bus -> buses
Sau các từ kết thúc bằng phụ âm + y-> Xóa “y” và thêm “ies”

Ví dụ: a baby -> babies
Sau các từ kết thúc bằng nguyên âm + y-> Thêm “s”.

Ví dụ: a key -> keys
Sau các từ kết thúc bằng -f, -fe-> Xóa “f/fe” và thêm “ves”

Ví dụ: a leaf -> leaves
12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1 - Danh từ số nhiều
12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1 – Danh từ số nhiều

Xem thêm: Danh Từ Số Ít Và Danh Từ Số Nhiều: Cách dùng chính xác nhất!

* Lưu ý: Các danh từ không đếm được không phân biệt số ít và số nhiều

12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1 - Danh từ không đếm được
12 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Primary Step 1 – Danh từ không đếm được

Xem thêm: Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh (+ bài tập áp dụng)

3. Đại từ

4. Giới từ

Cách sử dụng giới từ in/on/at để mô tả thời gian:

Cách sử dụng các giới từ như: in, on, under, behind, above, in front of, between, để mô tả địa điểm.

5. Thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn được dùng để nói về những việc chúng ta làm thường xuyên
  • Dùng ‘do not’ cho dạng phủ định của thì hiện tại đơn.

Lưu ý: Cần thay đổi dạng của động từ (thêm s/es) khi chủ ngữ của câu là danh từ hoặc đại từ ở ngôi thứ ba số ít (He/she/it). Cách thêm như sau:

  • Hầu hết động từ: thêm s. Ví dụ: like -> likes; eat -> eats
  • Động từ kết thúc với ch, sh, s,z: thêm es. Ví dụ: watch -> watches, wash -> washes
  • Động từ kết thúc bằng phụ âm + y: đổi y thành i và thêm es. Ví dụ: worry -> worries, study -> studies

Xem thêm chi tiết và bài tập áp dụng tại ĐÂY.

6. Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn mô tả những hành động đang diễn ra.
  • Dùng động từ to be (is, am, are) và thêm -ing sau động từ

7. Thì hiện tại đơn

Thì quá khứ đơn sử dụng để nói về một sự kiện đã xảy ra trước đó.

Dùng did not (didn’t) để chuyển sang dạng phủ định.

8. Thì quá khứ tiếp diễn

  • Thì quá khứ tiếp diễn sử dụng để mô tả một khoảng thời gian nhất định trong quá khứ.
  • Để chuyển sang dạng phủ định, thêm not vào sau was/were

Chúng ta sử dụng ‘while’‘when’ khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

  • Phần của câu có ‘while’ hoặc ‘when’ được gọi là mệnh đề thời gian.
  • Phần có dạng quá khứ tiếp diễn được gọi là mệnh đề chính.

9. Thì tương lai

  • Khi nói về sự vật hoặc sự kiện trong tương lai, chúng ta sử dụng ‘will’ trước động từ.
  • Thêm ‘not’ sau ‘will’ để chuyển sang dạng phủ định
  • Dạng rút gọn của ‘will not’‘won’t’
  • Sử dụng ‘going to’ để nói về dự định làm điều gì đó trong tương lai gần.

10. Tính từ và trạng từ

  • Tính từ mô tả danh từ.
  • Trạng từ mô tả động từ, tính từ và các trạng từ khác.

11. Cấu trúc so sánh

Cấu trúc so sánh: Dạng so sánh của tính từ + ‘than’

12. So sánh nhất

Cấu trúc dạng so sánh nhất: Thêm -est hoặc ‘most’ để tạo thành dạng so sánh nhất của tính từ và trạng từ

Trên đây là tổng hợp 12 chủ điểm ngữ pháp quan trọng dành cho thí sinh luyện thi Toefl Primary Step 1. Link tải file PDF đầy đủ 12 chủ điểm tại đây.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các chủ đề từ vựng cho kỳ thi TOEFL Primary Step 2.

Bên cạnh việc ôn tập các nội dung ngữ pháp trên, các bạn học sinh có thể đăng ký tài khoản luyện thi trên Phòng Luyện Thi Ảo Flyer để ôn luyện và nắm được cấu trúc đề thi.

Flyer.vn chúc các thí sinh ôn tập và chuẩn bị thật tốt để đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Ba mẹ quan tâm đến luyện thi Cambridge & TOEFL hiệu quả cho con?

Để giúp con giỏi tiếng Anh tự nhiên & đạt được số điểm cao nhất trong các kì thi Cambridge, TOEFL…. ba mẹ tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh cho trẻ tại Phòng thi ảo FLYER.

✅ 1 tài khoản truy cập 1000++ đề thi thử Cambridge, TOEFL, IOE,…

✅ Luyện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết trên 1 nền tảng

✅ Giúp trẻ tiếp thu tiếng Anh tự nhiên & hiệu quả nhất với các tính năng mô phỏng game như thách đấu bạn bè, bảng xếp hạng, games luyện từ vựng, bài luyện tập ngắn,…

Trải nghiệm phương pháp luyện thi tiếng Anh khác biệt chỉ với chưa đến 1,000 VNĐ/ ngày!

evrve

Để được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ FLYER qua hotline 035.866.2975 hoặc 033.843.1068

Xem thêm

Chi Linh
Chi Linhhttps://flyer.vn/
5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực học thuật Tiếng Anh, từng giảng dạy, luyện thi chứng chỉ tiếng Anh cho học sinh tiểu học và công tác tại các tổ chức giáo dục có uy tín như Language Link. Đam mê của mình là tạo ra những nội dung học sáng tạo, gần gũi và không gây nhàm chán cho học sinh.

Related Posts

Comments

Stay Connected

0FansLike
1,200FollowersFollow
8,800SubscribersSubscribe

Recent Stories