Trong tiếng Anh có tổng cộng 12 thì, nhưng ngoài những thì cơ bản như hiện tại đơn, tương lai đơn, quá khứ đơn, liệu bạn đã biết những thì phức tạp hơn chưa. Trong bài viết này FLYER sẽ cùng bạn khám phá một thì “nâng cao” để giúp chúng ta giành được điểm trong những câu hỏi tiếng Anh khó nhé. Nào hãy cùng tìm hiểu về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Bài trước: Thì tương lai hoàn thành: Dấu hiệu nhận biết, cấu trúc [+ BÀI TẬP]
1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động chưa được hoàn thành và sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc:
S + will + have + been + Ving
Chú thích: Ving: Động từ nguyên mẫu thêm “-ing”.
Ví dụ:
- I will have been waiting for my friend for two hours by five o’clock. (Mình sẽ đợi bạn trong 2 tiếng cho đến 5 giờ.)
=> Người nói vẫn đang “đợi bạn” và sẽ đợi cho tới một thời điểm xác định trong tương lai là “đến 5 giờ”.
- By 2023 I will have been living in Hanoi for 11 years. (Đến năm 2023 thì mình sẽ sống ở Hà Nội được 11 năm.)
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc:
S + will not/ won’t + have + been + Ving
Chú thích: will not = won’t
Ví dụ:
- He won’t have been living here for 12 days by next week. (Anh ấy sẽ không sống ở đây được 12 ngày vào tuần tới.)
- She will not have been going on a journey to other nations after this one. (Cô ấy sẽ không tiếp dụng cuộc hành trình đến các quốc gia khác sau lần này.)

2.3. Câu nghi vấn
2.3.1. Câu hỏi Yes/ No
Cấu trúc câu hỏi và câu trả lời:
Câu hỏi: Will + S (+ not) + have + been + Ving + …?
Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Ví dụ 1:
A: In November, will Mrs. Anna have been teaching you for three years? (Vào tháng 11, có phải cô Anna sẽ dạy bạn được 3 năm rồi không?)
B: Yes, she will. (Đúng vậy.)
Ví dụ 2:
A: Will you have been playing piano for 4 years by July 14th? (Có phải bạn sẽ chơi piano được 4 năm vào ngày 14 tháng 7 không?)
B: No, I won’t. Just 3 years. (Không, chỉ được 3 năm thôi.)

2.3.2. Câu hỏi “Wh”
Cấu trúc:
WH-word + will + S + have + been + Ving + …?
Chú thích: WH-word: Từ để hỏi
Ví dụ:
- How long will your sister have been playing violin by next year? (Chị gái cậu sẽ chơi đàn Vi ô lông được bao lâu vào năm sau?)
- How long will you have been owning that bicycle by the end of next month? (Bạn sẽ sở hữu chiếc xe đạp đó được bao lâu vào cuối tháng sau?)
2.4. Dạng bị động
Cấu trúc:
S + will + have been + being + Ved/ III
Ví dụ:
Dạng chủ động: The artist will have been painting that picture for over 2 months by the time it is finished. (Người nghệ sĩ sẽ vẽ bức tranh đó trong hơn 2 tháng cho đến khi nó hoàn thành.)
=> Dạng bị động: That picture will have been being painted by the artist for over 2 months by the time it is finished. (Bức tranh đó sẽ được họa sĩ vẽ trong hơn 2 tháng cho đến khi hoàn thành.)
Đọc thêm: Câu bị động là gì? Chinh phục câu bị động dễ dàng chỉ với 1 cấu trúc tổng quát
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng trong các trường hợp như sau:

Cách dùng | Ví dụ |
---|---|
1. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc sự việc so với một hành động, sự việc khác xảy ra trong tương lai. | – I will have been playing piano for 5 years when I am 14 years old. (Mình sẽ chơi piano được 5 năm khi mình 14 tuổi.) => Nhấn mạnh tính liên tục của hành động “chơi piano” so với việc “mình 24 tuổi” trong tương lai. – English class will have been running for two weeks by the time you join us. (Lớp tiếng Anh sẽ hoạt động được 2 tuần vào thời điểm bạn tham gia với chúng tôi.) => Nhấn mạnh tính liên tục sự việc “hoạt động được 2 tuần” so với hành động “bạn tham gia” trong tương lai. |
2. Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục cho đến một thời điểm cụ thể ở tương lai. | – I will have been studying here for four years by the end of next week. (Mình sẽ học ở đây được 4 năm vào cuối tuần sau.) => Diễn tả việc “học ở đây” đã xảy ra và kéo dài liên tục cho đến “cuối tuần sau”. – We will have been traveling for 3 months by the end of next week. (Chúng mình sẽ du lịch được 3 tháng vào cuối tuần sau.) => Diễn tả việc “du lịch” đã xảy ra và kéo dài liên tục cho đến “cuối tuần sau”. |
Tìm hiểu thêm về cách dùng Future Perfect Continuous qua video sau đây:
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết thì này giúp bạn thuận tiện hơn trong quá trình làm bài tập.

Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
---|---|
Trạng ngữ chỉ thời gian đi kèm với “by” | – by then: tính đến lúc đó – by this September: tính đến tháng 9 năm nay – by July 14th: Đến ngày 14 tháng 7 – by the end of next week/ month/ year: tính đến cuối tuần/ tháng/ năm sau. |
By the time + mệnh đề ở thì hiện tại đơn | – By the time you come here. (Vào thời điểm bạn đến đây.) – By the time she finishes her homework. (Vào thời điểm cô ấy hoàn thành bài tập về nhà của mình.) |
“When” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. | When I am 15 years old, I will have been studying English for 8 years. (Khi mình 15 tuổi, mình sẽ học tiếng Anh được 8 năm.) |
5. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
5.1. Không sử dụng trong các mệnh đề nào?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không được sử dụng khi mệnh đề bắt đầu bằng các từ chỉ thời gian như: “when, while, by the time, as soon as, before, after, if, unless,…”. Thay vào đó, bạn cần dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
Câu sai: You won’t get a high score until you will have been studying here as long as Jane.
=> Câu đúng: You won’t get a high score until you have been studying here as long as Jane. (Bạn sẽ không được điểm cao cho đến khi bạn học ở đây lâu như Jane.)

5.2. Động từ không chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong tiếng Anh cũng có một số động từ không được chia ở thì tiếp diễn nói chung, gồm:
- Chỉ trạng thái: fit, mean, be, suit, cost.
- Các từ sở hữu: have, belong.
- Chỉ cảm giác: like, love, hate, prefer, hope, regret, want, wish.
- Chỉ giác quan: feel, smell, hear, see, taste, touch.
- Các từ liên quan đến hoạt động trí óc: think, believe, understand, know.
Ví dụ:
Câu sai: Lisa will have been thinking about her mistake by the end of next week.
Câu đúng: Lisa will have thought about her mistake by the end of next week. (Lisa sẽ nghĩ về sai lầm của mình đến cuối tuần sau.)
5.3. Cấu trúc đồng nghĩa với “will have been Ving”
“Be going to” có thể được dùng để thay thế cho “will” trong thì này để diễn đạt cùng một nội dung.
Ví dụ:
You will have been waiting for two hours when the plane finally arrives.
= You are going to have been waiting for two hours when the plane finally arrives. (Bạn sẽ phải đợi hơn 2 tiếng thì máy bay mới đến.)
6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì tương lai tiếp diễn và tương lai đơn
Cấu trúc và cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn rất hay bị nhầm lẫn với thì tương lai tiếp diễn và tương lai đơn. Để hạn chế những sai sót không đáng có, hãy cùng FLYER tìm hiểu những điểm khác biệt qua bảng sau nhé.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | Thì tương lai tiếp diễn | Thì tương lai đơn | |
---|---|---|---|
Cấu trúc | will + have been + V-ing | will + be + V-ing | will + V-inf |
Cách sử dụng | – Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động nào đó so với một hành động khác ở tương lai. – Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục cho đến một thời điểm nhất định trong tương lai. | – Dùng để diễn tả hành động, sự việc nào đó đang xảy ra thì có một hành động, sự việc khác xen vào ở tương lai. – Diễn tả hành động nào đó sẽ diễn ra và được kéo dài liên tục suốt 1 khoảng thời gian trong tương lai. – Diễn tả hành động sẽ xảy ra như 1 phần trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu. | – Diễn tả một quyết định hoặc một ý định nhất thời nảy ra tại thời điểm nói. – Diễn đạt một dự đoán mà không có căn cứ. – Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu hay lời mời. – Diễn đạt một lời hứa. – Diễn đạt lời đe dọa hoặc cảnh báo. – Dùng để đưa ra gợi ý. – Dùng để hỏi xin lời khuyên từ ai đó. – Dùng ở trong câu điều kiện loại I, để diễn tả 1 giả định nào đó có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai. |
Ví dụ | Jane will have been traveling abroad for 3 weeks by the end of next month. (Jane sẽ đi du lịch nước ngoài trong 3 tuần vào cuối tháng sau.) | I will be staying at home while my family is eating out. (Mình sẽ ở nhà trong khi gia đình mình đang đi ăn.) | I miss Jenny so much. I will drop by her house after studying tomorrow. (Mình nhớ Jenny rất nhiều. Mình sẽ ghé qua nhà cô ấy sau khi học vào ngày mai.) |
7. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Bài 2: Chọn đáp án đúng
Bài 3: Câu nào sau đây đúng với cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?
Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn
Bài tập 5: Các câu sau là đúng hay sai?
Bài 6:
8. Tổng kết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
– Khi bạn muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc sự việc so với một hành động, sự việc khác xảy ra trong tương lai.
– Khi muốn diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục cho đến một thời điểm cụ thể ở tương lai.
Khẳng định: S + will + have been + V-ing
Phủ định: S + will not/ won’t + have been + V-ing
Nghi vấn: Will + S + have been + V-ing?
– Các trạng ngữ đi kèm với “by”
– By the time + mệnh đề ở thì hiện tại đơn
– “When” trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Tổng kết
Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về cấu trúc, cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng FLYER đã cung cấp cho bạn các thông tin hữu ích giúp bạn nắm rõ được cấu trúc về thì trong tiếng Anh. Đừng quên xem lại các lưu ý và làm nhiều bài tập hơn nữa để luyện tập thật thành thạo cấu trúc này nhé.
>>> Xem thêm các bài viết về 12 thì trong tiếng Anh: