5 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Junior quan trọng nhất cần nắm vững (Phần 2)

Ngữ pháp vốn là những quy tắc người học bất kì ngôn ngữ nào cũng cần nắm chắc để hiểu rõ và diễn đạt chính xác ý mình muốn nói. Giống như bảng cửu chương trong môn toán, các quy tắc ngữ pháp là kiến thức nền tảng người học tiếng Anh cần trau dồi đầu tiên để đọc hiểu và viết tốt. Đối với với thí sinh đang chuẩn bị cho kì thi TOEFL Junior (điểm tối đa đạt đến cấp độ B2 – mức độ tương đối cao trên khung CEFR), 5 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Junior trong bài viết dưới đây là những kiến thức các em cần hiểu kĩ và hiểu sâu. Bài tập cuối bài viết có kết quả trả về ngay sau khi hoàn thành sẽ giúp các em củng cố lại ngữ pháp vừa ôn luyện.

Bài trước: 5 chủ điểm Ngữ pháp TOEFL Junior quan trọng nhất cần nắm vững (Phần 1)

1. Các thì của động từ

“Thì” (tenses) là phương thức diễn đạt thời gian ở quá khứ, hiện tại và tương lai trong tiếng Anh. Mỗi thì lại có 4 trạng thái (aspect) là đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn. Tuy nhiên đơn, tiếp diễn hoàn thành là 3 trạng thái của thì thường gặp hơn; kết hợp với các mốc thời gian quá khứ, hiện tại tương lai tạo thành 9 thì thường gặp nhất trong tiếng Anh như bảng dưới đây:

Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
12 thì cơ bản trong tiếng Anh

1.1 Các thì đơn

Thì hiện tại đơn:

  • Hành động lặp lại: My family goes out to dinner every Friday.
  • Sự thật: Gravity keeps things on the earth.
  • Sự kiện xảy ra trong tương lai đã có thời gian biểu: His flight arrives at 7pm.

Các từ thường sử dụng trong câu ở thì hiện tại đơn: every (month), always, all the times, etc.

Thì quá khứ đơn:

Hành động/sự việc đã hoàn tất trong quá khứ: Peter studied for the test last Saturday.

Các từ thường sử dụng trong câu ở thì quá khứ đơn: yesterday, in + năm trong quá khứ, last (night), (two years) ago, etc.

Thì tương lai đơn:

  • Dự đoán: It will be cold tomorrow.
  • Lời hứa hoặc hành động tự nguyện: He will bring her a gift.

Các từ thường sử dụng trong câu ở thì tương lai đơn: tomorrow, by (this weekend), in an hour, next (year).

1.2 Các thì tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói: Are you brushing your teeth now?
  • Hành động sẽ xảy ra ở tương lai (kế hoạch có thời điểm xác định): James is moving to New York next weekend.
  • Hành động thường diễn ra, kèm ý khó chịu, phàn nàn của người nói: cấu trúc Be always Ving.

Ví dụ: I’m always losing my key.

Thì quá khứ tiếp diễn: Hành động đã tiếp diễn tại một thời điểm/khoảng thời gian xác định trong quá khứ

Ví dụ: I was doing my homework when Besty came over.

Thì tương lai tiếp diễn:

  • Hành động sẽ diễn ra vào thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ: I will be cleaning the bedroom at 9 pm tonight.

Lưu ý: các động từ chỉ trạng thái hoặc tình huống KHÔNG sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn:

  • Chỉ sở hữu: have, belong to, own, possess, contain
  • Miêu tả: be, exist, resemble, seem, appear, look
  • Cảm xúc: want, like, love, hate, prefer, dislike
  • Tri giác bằng giác quan: feel, see, hear, taste, smell, notice
  • Nhận thức: realize, understand, forget, know, recognize

1.3 Các thì hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành:

  • Trải nghiệm: He has never travelled by train.
  • Hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại: I’ve written ten emails since lunchtime.
  • Hành động trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại: My sister has crashed my car. (So, my car is damaged now.)
  • Hành động vừa mới hoàn thành: Have you just walked the dog?

Các từ thường sử dụng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành: for (three months), since (2015), over (10 years), etc.

Thì quá khứ hoàn thành: diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác đã hoàn tất trong quá khứ/thời điểm trong quá khứ

Ví dụ: I had eaten a sandwich before he came over.

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm/hành động trong tương lai

Ví dụ: My brother will have graduated from university by June.

Lưu ý về các thì của động từ:

Mệnh đề thời gian ở tương lai sử dụng thì hiện tại đơn: As soon as Debbie finishes writing, she will send her project.

Các thì còn lại trong tiếng Anh:

Hoặc bạn có thể tham khảo bài viết tóm gọn chi tiết nhất về toàn bộ 12 thì trong tiếng Anh.

2. Thể bị động

Thể bị động cũng là một chủ điểm ngữ pháp TOEFL Junior quan trọng, với tần suất xuất hiện cao trong các bài thi.

5 chủ điểm ngữ pháp TOEFL Junior quan trọng nhất cần nắm vững (Phần 2)

2.1 Cấu trúc chung

Chủ ngữ + to be + quá khứ phân từ

Mẹo: to be chia ở thì nào, câu bị động chia ở thì đó.

Ví dụ, to be chia ở thì quá khứ đơn, câu bị động chia ở thì quá khứ đơn: I was bought a new backpack yesterday by my dad

Trong thể chủ động, chủ ngữ gây ra hành động. Nhưng trong thể bị động, chủ ngữ nhận hành động/chịu tác động.

Ví dụ:

Câu chủ động: The built the castle in 1700.

Câu bị động: The castle was built in 1700.

2.2 Cấu trúc bị động của động từ có 2 tân ngữ

Cấu trúc chủ động:

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ gián tiếp + tân ngữ trực tiếp

Các động từ dạng này thường gặp là give, show, teach, promise, tell, send, offer, lend

Câu chủ động: My mother promised me a pony.

Câu bị động 1: I was promised a pony by my mother.

Câu bị động 2: A pony was promised to me by my mother.

Lưu ý:

  • Một số động từ không dùng ở thể bị động: disapear, have, resemble, happen

On her wedding day, my sister resembled my mother. (was resembled)

The fair happens once a year. (is happened)

Đối với các cụm động từ có 2-3 chữ như ask for, laughed at, deal with, bring up, run over, put off, make use of, do away with, put up with, find fault with, take care of, look down on…, khi chuyển sang thể bị động chỉ biến động từ chính thành dạng quá khứ phân từ, các thành phần còn lại giữ nguyên.

Ví dụ: Megan was laughed at when she fell.

Câu chủ động: Some people believe that aliens exist.

Câu bị động 1: It’s believed that aliens exist.

Câu bị động 2: Aliens are believed to exist.

Xem thêm: Tân ngữ trong tiếng Anh: Tổng hợp kiến thức cần biết ĐẦY ĐỦ nhất

Cấu trúc khác mang nghĩa bị động:

Need + Ving = Need to be + Ved

Ví dụ: The bathroom seriously needs cleaning. = The bathroom seriously needs to be cleaned.

Be to blame

Ví dụ: I think you are to blame for all the problems. = I think you are to be blamed for all the problems

3. Trợ động từ khuyết thiếu

cấu trúc câu hỏi đuôi - động từ khuyết thiếu

Trợ động từ khuyết thiếu là một mục ngữ pháp TOEFL Junior tương đối phổ biến. Các trợ động từ khuyết thiếu thường gặp nhất trong bài thi bao gồm can, may, will và should.

3.1 Cấu trúc

Can/ may/ will/ should + động từ nguyên thể.

3.2 Ý nghĩa

  • Can: diễn tả khả năng, yêu cầu, hoặc sự cho phép

Ví dụ:

Can you hear that noise?

Can you give this present to her for me?

You can go now.

  • May: diễn tả sự cho phép hoặc khả năng

Ví dụ:

May I come in?

Susan may be moving to Switzerland.

  • Will: diễn tả thì tương lai đơn, hoặc dự định, quyết định

Ví dụ:

You will be in time if you hurry.

My sister is busy, so I won’t call her tonight.

  • Must: diễn tả sự chắc chắn, cần thiết hoặc cấm đoán

Ví dụ:

He must be at home. I see his bike on the porch.

I must eat dinner before going to the show.

  • Should: diễn tả lời khuyên hoặc gợi ý

Ví dụ:

You should study harder.

Children should be careful on escalators.

Dưới đây là bài tập luyện tập giúp các em ôn lại phần kiến thức vừa tìm hiểu. Kết quả sẽ trả về ngay sau khi các em hoàn thành bài tập và nhấn nút “Submit” (Nộp bài).

BÀI LUYỆN TẬP NGỮ PHÁP TOEFL JUNIOR – PHẦN 2

PART 1: CHOOSE THE CORRECT ANSWER

1. Class, tomorrow we …………………to the theater. It has allowed us to see Cinderella for free.

2. By the time we ………………… to the theater, you will be hungry.

3. A restaurant beside the theater …………………to feed all 30 students.

4. Unfortunately, the meal is not 100% free. All students should bring $5 if they …………… to eat at the restaurant.

5. Otherwise, you ………………… to bring a packed lunch.

PART 2: PASSIVE OR ACTIVE?

1. Three men (a.)  after the incident, and five others (b.)  to hospital.

a. were arrested/arrest
b. taken/were taken

2.

About 70 percent of the Earth's surface (a.)  by water, and oceans (b.) about 96% of all Earth's water.

a. is covered/covers
b. are held/hold

3.

My camera (a)  and I (b)  all the photographs from my last trip.

a. was stolen/stole
b. lost/was lost

4.

I know red wine (a)    cold, but we (b)   it at room temperature.
a. should be drunk/should drink
b. are drunk/drink

5.

The new musical  (a) next week at the concert. I (b)   two tickets already.

a. is going to be performed/ is going to perform
b. bought/were bought

Mức điểm cao nhất của bài thi TOEFL Junior có thể đạt đến B2 trong khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung châu Âu CEFR. Đây là cấp độ “người dùng độc lập” (independent user) với khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản xứ một cách tự nhiên và lưu loát. Do đó đòi hỏi thí sinh nắm chắc các kiến thức ngữ pháp căn bản và mở rộng được sử dụng trong rộng rãi các loại văn bản. Ngoài các mục ngữ pháp TOEFL Junior trên đây, các em học sinh đang ôn luyện cho bài thi này có thể xem thêm:

Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?

Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!

✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,

Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…

✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking

Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng

Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!

Thạc sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, nhận xét về Phòng thi ảo FLYER.

>>> Quý phụ huynh và học sinh có thể tham khảo thêm các bài thuộc chủ điểm TOEFL Junior dưới đây:

  1. Cấu trúc bài thi Toefl Junior, tài liệu và các tips vượt qua kỳ thi Dễ Dàng
  2. Chi tiết bài thi Speaking TOEFL Junior và đề thi thử MIỄN PHÍ
  3. Cách chấm điểm Speaking TOEFL Junior thí sinh cần biết
  4. Ngày thi TOEFL Junior bạn làm gì? Quy chế thi và các lưu ý quan trọng trong phòng thi
  5. Kinh nghiệm học TOEFL online giúp trẻ đạt max điểm khi đi thi
  6. Kỳ thi TOEFL Primary Challenge và TOEFL Junior Challenge CHI TIẾT thế nào?
  7. Lexile là gì? và những điều thí sinh thi TOEFL Primary/TOEFL Junior cần biết

Comments

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Thuan Duong
Thuan Duonghttps://flyer.vn/
Làm việc với giáo viên bản ngữ trong các lớp tiếng Anh nhiều trình độ từ khi học đại học, hoàn thành chương trình cao học chuyên ngành Ngôn ngữ Anh tại ĐHNN – ĐHQG Hà Nội năm 2014, mình yêu thích tìm hiểu các nền tảng & công nghệ dạy-học tiếng Anh thú vị & mang tính thực tiễn cao.

Related Posts